Quy chế đánh giá và xếp loại học lực là cơ sở quan trọng để phụ huynh, giáo viên và nhà trường hiểu rõ năng lực, kiến thức, kỹ năng và phẩm chất của học sinh. Tra cứu điểm vnEdu sẽ giúp bạn hiểu rõ quy chế để có những định hướng phù hợp để phát triển toàn diện khả năng của học sinh theo chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các văn bản pháp luật áp dụng hiện hành bao gồm:
- Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT (đối với cấp Tiểu học)
- Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT (đối với cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông)
Quy chế đánh giá, xếp loại học lực học sinh cấp 1 (Tiểu học)
Các tiêu chí đánh giá:
- Năng lực: Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Phẩm chất: Thái độ, hành vi ứng xử của học sinh.
- Kiến thức, kỹ năng: Mức độ tiếp thu bài học và kỹ năng thực hành, vận dụng.
Cách đánh giá:
- Đánh giá thường xuyên: Thông qua các hoạt động trên lớp, bài kiểm tra ngắn, tương tác nhóm và cá nhân.
- Đánh giá định kỳ: Được thực hiện vào giữa kỳ và cuối kỳ thông qua các bài kiểm tra viết hoặc thực hành.

Các mức xếp loại học lực:
Mức xếp loại | Giải thích chi tiết |
Hoàn thành xuất sắc | Học sinh có kết quả đánh giá các môn học và hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, bài kiểm tra định kỳ cuối năm đạt 9 điểm trở lên, phẩm chất và năng lực đạt mức Tốt. |
Hoàn thành tốt | Học sinh đáp ứng tốt yêu cầu của chương trình giáo dục, có kết quả đánh giá các môn học và hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, phẩm chất và năng lực đạt mức Tốt. |
Hoàn thành | Học sinh đáp ứng được yêu cầu cơ bản của chương trình giáo dục, có kết quả đánh giá các môn học và hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành, phẩm chất và năng lực đạt mức Đạt. |
Chưa hoàn thành | Học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu cơ bản của chương trình giáo dục, có kết quả đánh giá các môn học và hoạt động giáo dục đạt mức Chưa hoàn thành, phẩm chất và năng lực đạt mức Cần cố gắng. |
Thông tư hiện hành: Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quy chế đánh giá, xếp loại học lực học sinh cấp 2 (Trung học cơ sở)
Các tiêu chí đánh giá:
- Điểm số: Điểm các bài kiểm tra, bài thi.
- Nhận xét: Đánh giá về thái độ học tập, tinh thần hợp tác và khả năng phát triển bản thân.
Cách tính điểm trung bình:
- Điểm trung bình môn học: Trung bình cộng các điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ.
- Điểm trung bình học kỳ: Trung bình cộng các môn học trong học kỳ.
- Điểm trung bình cả năm: Trung bình cộng điểm trung bình hai học kỳ.

Các mức xếp loại học lực:
Mức xếp loại | Giải thích chi tiết |
Giỏi | Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 3 môn học bất kỳ trong tổ hợp các môn học lựa chọn đạt từ 8,0 trở lên. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt. |
Khá | Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 3 môn học bất kỳ trong tổ hợp các môn học lựa chọn đạt từ 6,5 trở lên. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt. |
Trung bình | Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 3 môn học bất kỳ trong tổ hợp các môn học lựa chọn đạt từ 5,0 trở lên. Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đạt. |
Yếu | Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0. |
Kém | Các trường hợp còn lại. |
Thông tư hiện hành: Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Quy chế đánh giá, xếp loại học lực học sinh cấp 3 (Trung học phổ thông)
Các tiêu chí đánh giá:
- Điểm số: Kết quả bài kiểm tra, bài thi.
- Nhận xét: Nhận xét về thái độ học tập, khả năng hợp tác, tính tích cực trong học tập.
Cách tính điểm trung bình:
- Điểm trung bình môn học: Trung bình cộng các điểm kiểm tra, bài thi.
- Điểm trung bình học kỳ: Trung bình cộng điểm các môn trong học kỳ.
- Điểm trung bình cả năm: Trung bình cộng điểm trung bình hai học kỳ.
Các mức xếp loại học lực:
Tương tự như cấp 2:
- Giỏi
- Khá
- Trung bình
- Yếu
- Kém
Thông tư hiện hành: Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Những điểm mới trong quy chế đánh giá, xếp loại học lực
So với các quy chế trước đây, quy chế hiện hành có những cập nhật như:
- Tăng cường đánh giá năng lực thực tế và kỹ năng vận dụng kiến thức.
- Giảm áp lực thi cử, tăng cường hoạt động đánh giá thường xuyên.
- Những thay đổi này nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện hơn và phản ánh chính xác năng lực thực sự của từng cá nhân.
Kết luận
Nắm rõ quy chế đánh giá, xếp loại học lực giúp phụ huynh, giáo viên và học sinh cùng phối hợp hiệu quả trong quá trình học tập. Nhà trường và gia đình cần thường xuyên cập nhật thông tin, tạo môi trường học tập tích cực để học sinh phát triển toàn diện nhất.